Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 3: Các loại rơle - Phạm Thị Minh Thái
Giới thiệu một số loại rơle
Rơle điện từ
Rơle trung gian điện từ
Rơle tín hiệu
Rơle thời gian
Rơle cảm ứng
Rơle công suất
Rơle tổng trở
Rơle kỹ thuật số
Đường đặc tính hút nhả
Rơle đang ở vị trí hở. Cho tăng dần từ 0 đến thời điểm nào đó thì rơle tác động. Còn khi thì rơle không tác động.
Rơle đang ở vị trí đóng. Cho giảm dần về 0 đến thời điểm nào đó thì rơle nhả ra.
Nhận xét: dòng điện trở về để rơle nhả ra luôn bé hơn dòng điện để rơle hút.
Giống như rơle điện từ, nhưng rơle trung gian điện từ có kích thước lớn hơn vì có nhiều tiếp điểm thường đóng (NO) thường hở (NC) và tiếp điểm có kích thước lớn hơn.
Có khả năng đóng cắt đồng thời nhiều mạch và có công suất lớn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 3: Các loại rơle - Phạm Thị Minh Thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 3: Các loại rơle - Phạm Thị Minh Thái
BẢO VỆ RƠLE VÀ TỰ ĐỘNG HÓA GV : ĐẶNG TUẤN KHANH Đại học quốc gia Tp.HCM Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM 1 BV rơle và tự động hóa Rơle điện từ Rơle trung gian điện từ Rơle tín hiệu Rơle thời gian Rơle cảm ứng Rơle công suất Rơle tổng trở R ơ le kỹ thuật số 2 Giới thiệu một số loại rơle BV rơle và tự động hóa Chương 3: Các loại rơle Gồm có: Lõi sắt 1 làm khung sườn và mạch tĩnh Phần động 2 và là giá mang tiếp điểm 5 Lò xo 3 kéo phần động 2 luôn cho tiếp điểm 5 hở Cuộn dây 4 tạo từ thông 1 2 3 4 5 3 rơle điện từ - cấu tạo BV rơle và tự động hóa Khi có dòng điện chạy vào cuộn dây 4 sẽ sinh ra sức từ động và từ thông Φ chạy trong lõi sắt 1 và 2 Từ thông Φ sinh ra lực hút Vì lõi sắt không bảo hòa nên Như vậy ta có: Nếu thì 2 sẽ bị hút vào 1 dẫn đến tiếp điểm 5 đóng lại, gọi rơle tác động 1 2 3 4 5 4 rơle điện từ - nguyên lý hoạt động BV rơle và tự động hóa Đường đặc tính hút nhả Rơle đang ở vị trí hở. Cho tăng dần từ 0 đến thời điểm nào đó thì rơle tác động. Còn khi thì rơle không tác động. Rơle đang ở vị trí đóng. Cho giảm dần về 0 đến thời điểm nào đó thì rơle nhả ra. Nhận xét: dòng điện trở về để rơle nhả ra luôn bé hơn dòng điện để rơle hút. 5 rơle điện từ - đặc tính BV rơle và tự động hóa Đóng cắt mạng điện Rơle dòng điện Rơle kém điện áp 6 rơle điện từ - ứng dụng BV rơle và tự động hóa Giống như rơle điện từ, nhưng rơle trung gian điện từ có kích thước lớn hơn vì có nhiều tiếp điểm thường đóng (NO) thường h ở (NC) và tiếp điểm có kích thước lớn hơn. Có khả năng đóng cắt đồng thời nhiều mạch và có công suất lớn 7 rơle trung gian điện từ - cấu tạo BV rơle và tự động hóa Lõi sắt 1 làm khung sườn và là phần tĩnh Cuộn dây quấn 2 trên lõi sắt Phần động giá 3 (lõi sắt) trên đó có khớp giữ Tấm thẻ 4 Lò xo 5 kéo phần động làm cho nó hở lúc bình thường 1 2 3 5 4 8 rơle tín hiệu – cấu tạo BV rơle và tự động hóa Khi có dòng điện chạy vào cuộn dây sẽ sinh ra sức từ động và từ thông Φ chạy trong lõi sắt 1 và 2 Từ thông Φ sinh ra lực hút Vì lõi sắt không bảo hòa nên Như vậy ta có: Nếu thì 2 sẽ bị hút vào 1 dẫn đến tiếp điểm 5 đóng lại, gọi rơle tác động Lúc này tấm thẻ rơi xuống. Khi rơle nhả ra thì tấm thẻ vẫn ở dưới. Do đó, ta muốn về trạng thái ban đầu thì ta phải nâng tấm thẻ lên. 1 2 3 5 4 9 rơle tín hiệu – nguyên lý hoạt động BV rơle và tự động hóa Để báo động và lưu lại dấu tích đã tác động 10 rơle tín hiệu - ứng dụng BV rơle và tự động hóa Gồm mạch từ có khe hở không khí và đĩa nhôm đặt tại khe hở không khí. Trên đĩa nhôm có tiếp điểm và lò xo. Trên mạch từ có quấn cuộn dây Có nam châm hình chữ U để đĩa nhôm không bị dao động và có nhiệm vụ làm cho đĩa nhôm quay chậm lại 11 rơle cảm ứng – cấu tạo BV rơle và tự động hóa Khi có điện I R vào cuộn dây sẽ tạo ra từ thông Φ R . Từ thông Φ R tách ta thành Φ R1 và Φ R2 . Từ thông Φ R1 xuyên qua vòng ngắn mạch, cảm ứng vòng ngắn mạch sinh ra sức điện động E N và dòng ngắn mạch I N . Dòng I N sinh ra từ thông Φ N . Tại khe hở không khí ta có ; Moment điện từ tác động lên đĩa nhôm 12 rơle cảm ứng – nguyên lý hoạt động BV rơle và tự động hóa Thời gian tác động của tiếp điểm rơle cảm ứng tùy thuộc vào khoảng hở tiếp điểm, lực kéo lò xo và dòng điện I R Vì khoảng hở tiếp điểm và lực kéo lò xo được chỉnh cố định nên thời gian tác động chỉ còn phụ thuộc vào I R Tuy nhiên, trên thực tế thì do lọi sắt bị bảo hòa nên khi I tăng mà Φ không tăng nên M cũng không tăng , thời gian tác động không giảm. Đồ thị đặc tính nằm ngang Phần phụ thuộc Phần độc lập Thực tế Lý thuyết 13 rơle cảm ứng – đặc tính BV rơle và tự động hóa Dùng bảo vệ mạch điện Thông thường người ta đặt chung rơle điện từ và rơle cảm ứng chung với nhau, tiếp điểm của chúng được nối song song nhau. Cho nên đường cong đặc tính (rơle cảm ứng dùng để bảo vệ quá tải, rơle điện từ dùng để bảo vệ ngắn mạch): 14 rơle cảm ứng – ứng dụng BV rơle và tự động hóa Gồm có: Lõi sắt có cực từ hướng vào trong Ở giữa có 1 ống hình trụ bằng nhôm quay quanh 1 trục, trên trục có gắn tiếp điểm và lò xo. Trên lõi sắt có 2 bộ cuộn dây. 15 rơle công suất – cấu tạo BV rơle và tự động hóa Đặt điện áp U R vào cuộn dây điện áp sẽ sinh ra dòng điện I U qua cuộn dây và sinh từ thông Φ U Cho dòng I R qua cuộn dây dòng điện sẽ sinh ra từ thông Φ I Khi mạch từ chưa bảo hòa: U R tỷ lệ với I U , I U tỷ lệ với Φ U , I R tỷ lệ với Φ I Moment làm quay ống nhôm: φ R ψ φ U Là góc lệch Φ U và Φ I Là góc lệch U R và I R Là góc lệch I U và U R 16 rơle công suất – nguyên lý hoạt động BV rơle và tự động hóa Momen quay cực đại khi Là hướng nhạy nhất của rơle công suất Nhớ lại Thông thường nên Thông thường nên NM nhiều pha NM chạm đất 17 rơle công suất – nguyên lý hoạt động BV rơle và tự động hóa Đường đặc tính thời gian tác động của rơle công suất tương tự như đường đặc tính thời gian tác động rơle cảm ứng Một trong hai đại lượng U R hay I R đổi chiều thì ống nhôm quay đổi chiều. 18 rơle công suất – đặc tính BV rơle và tự động hóa Dùng cho hệ thống bảo vệ có định hướng công suất, mạng nhiều nguồn. Ví dụ: 19 rơle công suất – ứng dụng BV rơle và tự động hóa Thanh ngang bị lò xo kéo nên luôn luôn áp sát vật cản. Hình vẽ 1 2 3 4 5 6 20 rơle tổng trở - cấu tạo BV rơle và tự động hóa Khi cho dòng điện I R vào cuộn dây dòng điện sẽ sinh ra moment điện hút thanh ngang 1 2 3 4 5 6 21 rơle tổng trở - nguyên lý hoạt động Đặt đ iện áp áp U vào cuộn dây điện áp sẽ sinh ra moment điện hút thanh ngang BV rơle và tự động hóa Nếu bỏ qua lực lò xo Khi M U > M I rơle không tác động Khi M U < M I rơle tác động Khi M U =M I rơle khởi động: Khi ngắn mạch I tăng (I N ), U giảm (U N ): tổng trở lúc ngắn mạch 1 2 3 4 5 6 22 rơle tổng trở - nguyên lý làm việc BV rơle và tự động hóa Sự tác động rơle: Nếu : rơle sẽ không tác động Nếu : rơle sẽ tác động Muốn điều chỉnh phạm vi tác động của rơle ta phải điều chỉnh Z kđ . Ta thay đổi Z kđ bằng cách thay đổi số vòng dây cuộn dòng điện. 1 2 3 4 5 6 23 rơle tổng trở - nguyên lý hoạt động BV rơle và tự động hóa Yêu cầu rơle tổng trở tác động nhanh, sai số khoảng 10%, hệ số trở về K V = 1.05 đến 10.15 Dùng bảo đường dây truyền tải 24 rơle tổng trở - đặc tính, ứng dụng LFZR BV rơle và tự động hóa 25 Rơle kỹ thuật số Rơle kỹ thuật số gồm các khối: MI (measuring inputs) : Nhận tín hiệu analog từ biến dòng điện, biến điện áp. IA(Input amplification) : Cấp khuếch đại tín hiệu đầu vào, trong đó có bộ lọc để xử lý tín hiệu. AD(Analog to digital) : gồm bộ nhớ, bộ đa kênh (multiplexer) và bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự analog sang tín hiệu số. μC (micro computer) : Chức năng bảo vệ & điều khiển sẽ được thực hiện trong cấp này. BV rơle và tự động hóa Kết thúc chương 3 Các loại rơle 26 BV rơle và tự động hóa
File đính kèm:
- bai_giang_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_3_cac_loai_role.pptx