Bài giảng An toàn hệ thống thông tin - Chương 3: Toàn vẹn dữ liệu - Trần Thị Kim Chi
Integrity Message
Tính toàn vẹn thông điệp:
• Cho phép các bên liên lạc xác minh rằng các tin nhắn
nhận được được xác thực.
• Nội dung thông điệp chưa bị thay đổi
• Nguồn của thông điệp tin cậy
• Thông điệp chưa bị phát lại
• Thông điệp được xác minh đúng thời điểm
• Sự liên tục của thông điệp được duy trì
Mã xác thực thông điệp
Message Authentication
Mục tiêu
• Xác nhận nguồn gốc của dữ liệu
• Thuyết phục với người sử dụng là dữ liệu
này chưa bị sửa đổi hoặc giả mạo.
• Là cơ chế quan trọng để duy trì tính toàn vẹn
và không thể từ chối dữ liệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn hệ thống thông tin - Chương 3: Toàn vẹn dữ liệu - Trần Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn hệ thống thông tin - Chương 3: Toàn vẹn dữ liệu - Trần Thị Kim Chi
3PHẦN II: MÃ XÁC THỰC THÔNG ĐIỆP (MESSAGE AUTHENTICATION CODES) Nội dung chính Khái niệm toàn vẹn và xác thực thông điệp Các cơ chế mã xác thực thông điệp Ứng dụng mã xác thực thông điệp (Cryptography & Network Security. McGraw-Hill, Inc., 2007., Chapter 11) 1. Khái niệm xác thực thông điệp 1.1 Toàn vẹn thông điệp (Message Integrity) 1.2 Xác thực thông điệp (Message Authentication ) 3 Integrity Message Đặt vấn đề 4 Integrity Message Tính toàn vẹn thông điệp: • Cho phép các bên liên lạc xác minh rằng các tin nhắn nhận được được xác thực. • Nội dung thông điệp chưa bị thay đổi • Nguồn của thông điệp tin cậy • Thông điệp chưa bị phát lại • Thông điệp được xác minh đúng thời điểm • Sự liên tục của thông điệp được duy trì 5 1.1 Integrity Message • Đối phương insert/modify/delete nội dung thông điệp 6 1.1 Integrity Message 7 Mã xác thực thông điệp Message Authentication Mục tiêu • Xác nhận nguồn gốc của dữ liệu • Thuyết phục với người sử dụng là dữ liệu này chưa bị sửa đổi hoặc giả mạo. • Là cơ chế quan trọng để duy trì tính toàn vẹn và không thể từ chối dữ liệu 8 Mã xác thực thông điệp Message Authentication Định nghĩa • Là một kỹ thuật chứng thực liên quan đến việc sử dụng một khoá bí mật để tạo ra một khối dữ liệu có kích thước nhỏ cố định (checksum hoặc MAC) và được thêm vào thông điệp. • Kỹ thuật này giả sử rằng 2 phía tham gia truyền thông là A và B chia sẻ một khoá bí mật K. Khi A có một thông điệp gởi đến B, A sẽ tính toán MAC như là một hàm của thông điệp và khoá: MAC=C(K, M), với • M: thông điệp đầu vào có kích thước biến đổi • C: hàm MAC • K: khoá bí mật chia sẻ giữa người gởi và người nhận • MAC: mã chứng thực thông điệp có chiều dài cố định 9 Mã xác thực thông điệp Message Authentication 10 Message Authentication Các phương pháp Message Authetication: • Mã hóa thông điệp: sử dụng mã hóa khóa bí mật, mã hóa khóa công khai • Hàm băm (Hash Function): Một hàm ánh xạ một thông điệp có chiều dài bất kỳ vào một giá trị băm có chiều dài cố định sử dụng để chứng thực. • Mã chứng thực thông điệp (MAC): một hàm và một khóa bí mật tạo ra một giá trị có chiều dài cố định sử dụng để chứng thực 11 • Xác thực bằng mật mã khóa đối xứng • Đảm bảo thông báo được gửi đúng nguồn do chỉ bên gửi biết khóa bí mật • Không thể bị thay đổi bởi bên thứ ba do không biết khóa bí mật 12 Mã hóa thông điệp:Xác thực bằng mật mã khóa đối xứng Mã hóa thông điệp:sử dụng mã hóa khóa bí mật 13 Mã hóa thông điệp:Xác thực bằng mật mã khóa đối xứng 14 • Xác thực bằng mật mã khóa công khai • Không những xác thực mà còn tạo ra được chữ ký số • Tuy nhiên, phức tạp và tốn thời gian hơn mã đối xứng • Xác thực bằng mã hóa có nhược điểm: • Tốn thời gian để mã hóa cũng như giải mã toàn bộ thông báo • Nhiều khi chỉ cần xác thực mà không cần bảo mật thông báo (cho phép ai cũng có thể biết nội dung, chỉ cần không được sửa đổi) 15 Mã hóa thông điệp:Xác thực bằng mật mã khóa đối xứng Mã hóa thông điệp sử dụng mật mã khóa công khai 16 Xác thực bằng mật mã khóa công khai 17 Hàm băm: Message Digest • Tạo bản băm của thông điệp m: y=h(M) • Giống như “fingerprint” của thông điệp 18 Message Authentication Code 19 Modification Detection Code (MDC) • Một MDC là message digest mà có thể chứng minh tính toàn vẹn của thông điệp: thông điệp không bị thay đổi. 20 Message Authentication Code (MAC) • Mã chứng thực thông điệp (MAC) có thể coi là một dạng checksum của mã hóa, được tính theo công thức MAC = C(M, K), trong đó: 1. M là thông điệp cần tính MAC 2. K là khóa bí mật được chia sẻ giữa người gởi và người nhận 3. C là hàm tính MAC • Vì MAC có khóa K bít mật giữa người gởi và người nhận nên chỉ có người gởi và người nhận mới có thể tính được giá trị MAC tương ứng. 21 Message Authentication Code (MAC) • Thông điệp cộng với MAC được truyền tới người nhận. • Người nhận thực hiện các tính toán tương tự trên các thông điêp đã nhận sử dụng cùng một khóa bí mật, để tạo ra một MAC mới. • MAC vừa tạo sẽ được so với MAC nhận. Giả sử chỉ người nhận và người gửi biết khóa bí mật: • Nếu MAC nhận phù hợp với MAC vừa tính thì thông điệp không bị thay đổi trong quá trình truyền và chắc chắn được gởi tới từ người gởi đã biết. • Nếu MAC nhận khác với MAC vừa tính thì thông điệp đã bị thay đổi hoặc bị giả mạo và được gởi từ attacker. 22 Message Authentication Code (MAC) • Mô hình MAC: Bên nhận thực hiện cùng giải thuật của bên gửi trên thông báo và khóa bí mật và so sánh giá trị thu được với MAC trong thông báo 23 Message Authentication Code • Cơ chế tổng quát 24 Message Authentication Code (MAC) • Chiều dài thông thường của MAC: 32..96 bit. → để tấn công cần thực hiện 2n lần thử với n là chiều dài của MAC (bit). • Chiều dài thông thường của khoá K: 56..160 bit. → để tấn công cần thực hiện 2k lần thử với k là chiều dài của khoá K (bit). • Ứng dụng trong: • Banking: sử dụng MAC kết hợp triple-DES • Internet: sử dụng HMAC và MAC kết hợp AES 25 Message Authentication Code (MAC) • Ví dụ 1: 26 Message Authentication Code (MAC) • Ví dụ 2: Phần mềm TripeWire 27 Đặc điểm của MAC • Bảo mật của MAC tùy thuộc vào bảo mật của hàm băm • MAC là một cryptographic checksum MAC=CK(M) •Nén một thông điệp M có chiều dài bất kỳ •Dùng một khóa bí mật K •Thành một xác thực kích thước cố định • Một hàm many-to-one function •Nhiều thông điệp có cùng MAC •Nhưng tìm ra ra chúng là không dễ 28 Yêu cầu đối với MAC • Tính toán đến các loại tấn công • MAC phải thỏa mãn những điều sau: • Biết một thông điệp và MAC, thì không thể tìm ra một thông điệp khác có cùng MAC • Các MAC nên được phân bố đồng đều • MAC nên tùy thuộc ngang nhau trên tất cả các bit của thông điệp 29 An toàn của MAC • Brute-force attacks: • Cho một hoặc nhiều cặp [xi, MAC(K, xi)], rất khó để tính toán tìm ra x xi mà có cùng giá trị MAC của xi • Có 2 hướng: • Tấn công không gian khóa: 2k (với k – kích cở khóa) • hoặc giá trị MAC: 2n (Ít nhất 128-bit MAC thì mới an toàn) 30 An toàn của MAC • Cryptanalytic Attacks: Khai thác vài đặt tính của thuận toán MACs hoặc hàm hash • Tốt hơn vét cạn • Có nhiều biến thể trong cấu trúc của MACs hơn hàm hash nên tấn công MACs khó khăn hơn hàm hash. 31 Message Authentication Code Tấn công phát lại (Replya attack) • Kẻ tấn công phát lại bản tin M đã được chứng thực trong phiên truyền thông trước đó • Thiết kế MAC không chống được tấn công phát lại cần thêm các yếu tố chống tấn công phát lại trong các giao thức truyền thông sử dụng MAC • Một số kỹ thuật chống tấn công phát lại: • Giá trị ngẫu nhiên • Tem thời gian 32 Message Authentication Code Tấn công phát lại (Replya attack) 33 Message Authentication Code Ưu điểm của MAC: • MAC chỉ hỗ trợ xác thực, không hỗ trợ bảo mật có lợi trong nhiều trường hợp (các thông báo công cộng,) • Có kích thước nhỏ, thời gian tạo ra nhanh hơn so với mã hóa toàn bộ thông báo • Chú ý: MAC không phải là chữ ký điện tử 34 Mật mã xác thực thông điệp • Một hệ mật mã có xác thực (E, D) là một hệ mật mã mà • Hàm mã hóa E: K x M x N C • Hàm giải mã D: K x C x N M ∪ {⊥} • Trong đó N là một dấu hiệu sử dụng để xác thực • Yêu cầu: • Chống tấn công chọn trước bản rõ, và • Kiểm tra được tính toàn vẹn của bản mật: xác suất kẻ tấn công tạo ra được một bản mật có thể giải mã là rất nhỏ • Giải pháp: Kết hợp mật mã và mã MAC 35 Từ chối giải mã các bản mã không hợp lệ Một số sơ đồ sử dụng Mật mã xác thực thông điệp 36 Xác thực bằng MAC, bảo mật bằng mật mã khóa đối xứng (IPSec) Một số sơ đồ sử dụng Mật mã xác thực thông điệp 37 Xác thực bằng MAC, bảo mật bằng mật mã khóa đối xứng(SSH) Message Authentication Code Các công dụng cơ bản của MAC 38 Message Authentication Code Các công dụng cơ bản của MAC 39 Message Authentication Code Các công dụng cơ bản của MAC a. Chứng thực • A →B: M || C(K, M) • Chứng thực: chỉ A và B chia sẻ K b. Chứng thực và bảo mật: chứng thực gắn liền với plaintext • A →B: E(K2, [M || C(K, M)]) • Chứng thực: chỉ A và B chia sẻ K1 • Bảo mật: chỉ A và B chia sẻ K2 c. Chứng thực và bảo mật: chứng thực gắn liền với ciphertext • A →B: E(K2, M) || C(K1, E(K2, M)) • Chứng thực: sử dụng K1 • Bảo mật: sử dụng K2 40 Vài cơ chế MAC 3.1 Nested MAC 3.2 Keyed Hash Functions as MACs 3.3 MAC dựa vào hàm băm (HMAC) 3.4 MAC dựa vào mã hóa khối (CMAC) 41 Nested MAC • Để tăng bảo mật của MAC • Băm được áp dụng nhiều lần 42 Keyed Hash Functions as MACs • Mong muốn có môt MAC dựa trên hàm băm • Các hàm băm nhanh hơn mã khối đối xứng • Mã hàm băm có thể áp dụng một cách rộng rãi • Băm bao gồm một khóa (key) cùng với thông điệp KeyedHash=Hash(Key|Message) • Một vài điểm yếu đã được chỉ ra với hàm này Phát triển HMAC 43 MAC dựa vào hàm băm (HMAC) • Gọi là HMAC • Đặc điểm • Dùng hàm băm nguyên mẫu (không chỉnh sửa) • Cho phép thay thế dễ dàng hàm băm được nhúng vào trong trường hợp các hàm băm nhanh hơn hoặc nhiều bảo mật được tìm ra hoặc yêu cầu • Duy trì hiệu năng ban đầu của hàm băm mà không mắc phải sự suy giảm nghiêm trọng • Dùng và quản lý các khóa một cách dễ dàng. • Có một sự phân tích mật mã hiểu được về sức mạnh của sự chứng thực 44 MAC dựa vào hàm băm (HMAC) 45 • Quá trình thực hiện MAC dựa vào hàm băm (HMAC) Bảo mật của HMAC •Dựa lên bảo mật của hàm băm •Tấn công HMAC: • Tấn công brute force trên khóa được dùng • Tấn công ngày sinh nhật • Hàm băm được chọn sử dụng dựa trên ràng buộc về tốc độ và bảo mật 46 MAC dựa vào mã hóa khối (CMAC) • Có DAA (Data Authentication Algorithm), hiện nay đã lỗi thời • CMAC (Cipher-based Message Authentication Code), được thiết kế để khắc phục những yếu kém của DAA • Được dùng rộng rãi trong chính phủ và doanh nghiệp • Có kích cỡ thông điệp giới hạn • Dùng 2 khóa và padding • Được thông qua bởi NIST SO800-38B 47 CMAC 48 MAC dựa trên giải thuật mã hoá DES 49 Câu hỏi và bài tập 1. Phân biệt giữa toàn vẹn thông điệp và chứng thực thông điệp 2. Phân biệt giữa MDC và MAC 3. Phân biệt giữa HMAC và CMAC 4. Giải thích tại sao Public Key không được dùng trong việc tạo một MAC 50 Câu hỏi và bài tập 1. Về mặt lý thuyết, giá trị băm có thể trùng không? Vậy tại sao nói giá trị băm có thể xem là “dấu vân tay của thông điệp” 2. Tìm hiểu phương pháp sử dụng hàm băm MD5 và SHA trong thư viện .NET, viết chương trình mã hóa password lưu trữ và kiểm tra password. Trần Thị Kim Chi 1-51
File đính kèm:
- bai_giang_an_toan_he_thong_thong_tin_chuong_3_toan_ven_du_li.pdf