Bài giảng Adobe Flash CS6 - Học phần G

Tìm hiểu các khối căn bản của ActionScript 3.0

 Cú pháp quy định thứ tự, cấu trúc, và cách sử dụng các từ

trong một dòng mã

• Dòng mã hoàn thiện được gọi là lệnh.

 lỗi cú pháp gây ra đoạn mã không làm việc

• Thường do viết hoa không đúng hoặc thiếu dấu

 Dấu chấm câu là rất quan trọng

• Ví dụ: { }, ( ), ., “”, /, //Sử dụng bảng Actions

 Để xem hoặc đặt mã ActionScript vào đoạn phim

 ActionScript phải luôn được gắn với một keyframe (hoặc

đưa vào một file bên ngoài, đây là một kỹ năng nâng cao)

 Quan sát mã ActionScript 3.0 trên bảng Actions

pdf 38 trang kimcuc 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Adobe Flash CS6 - Học phần G", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Adobe Flash CS6 - Học phần G

Bài giảng Adobe Flash CS6 - Học phần G
 ADOBE FLASH CS6 
Học phần G 
Làm quen với 
Nội dung 
 Tìm hiểu ActionScript 3.0 
 Sử dụng bảng code snippets 
 Thêm action stop vào đoạn phim 
 Thêm action play vào button 
 Sao chép và chỉnh sửa mã 
 Kiểm thử mã 
 Mở website từ button 
 Thêm chú thích vào mã 
Tìm hiểu ActionScript 3.0 
 Ngôn ngữ scripting được dùng trong Flash 
 Sử dụng để hiểu và thực hiện hành động người dùng 
Tìm hiểu các khối căn bản của ActionScript 3.0 
 Cú pháp quy định thứ tự, cấu trúc, và cách sử dụng các từ 
trong một dòng mã 
• Dòng mã hoàn thiện được gọi là lệnh. 
 lỗi cú pháp gây ra đoạn mã không làm việc 
• Thường do viết hoa không đúng hoặc thiếu dấu 
 Dấu chấm câu là rất quan trọng 
• Ví dụ: { }, ( ), ., “”, /, // 
Sử dụng bảng Actions 
 Để xem hoặc đặt mã ActionScript vào đoạn phim 
 ActionScript phải luôn được gắn với một keyframe (hoặc 
đưa vào một file bên ngoài, đây là một kỹ năng nâng cao) 
 Quan sát mã ActionScript 3.0 trên bảng Actions 
Nội dung của bảng Action 
Bảng script Nơi bạn viết mã và chú thích 
Hộp công cụ 
Actions 
Chứa các phần tử actionscript mà 
bạn có thể kéo vào bảng Script 
khung điều hướng 
kịch bản 
Cho thấy các phần tử Flash kết hợp 
với đoạn mã trong bảng Script 
Nhập mã ActionScript 
 Flash nghe ngóng (hay đợi) một sự kiện cụ thể và thực hiện 
nhiệm vụ được yêu cầu sau khi nghe được sự kiện (sự kiện 
xảy ra) 
 Quan sát mã ActionScript điều khiển một hành động của 
button 
Sử dụng bảng Code Snippets 
 Bảng Code Snippets giúp những người không phải 
lập trình viên dễ dàng thêm mã ActionScript vào một 
dự án Flash. 
• Thêm chức năng điều khiển hành vi của button cũng 
như đối tượng khác 
 Vị trí và thời điểm playhead di chuyển tới các frame 
khác nhau trong Timeline 
• Tương tác người dùng với màn hình cảm ứng cho các 
ứng dụng điện thoại di động 
• Đọc một mô tả của mã 
• Xem đoạn mã và chỉ dẫn sử dụng 
• Chèn code snippet trực tiếp vào dự án 
Sử dụng bảng Code Snippets 
 Quan sát bảng Code Snippets 
Sử dụng bảng Code Snippets 
 Mã hoàn thiện 
Sử dụng bảng 
code snippets 
Thêm action stop vào đoạn phim 
 Đoạn phim trên sẽ dừng ngay lập tức khi mở trong Flash Player 
 Chọn đoạn mã action stop trong bảng code snippet 
 Quan sát một frame chứa ActionScript 
Các thuật ngữ trong lập trình ActionScript 3.0 
 Các thuật ngữ trong lập trình ActionScript 3.0 
Sử dụng action stop 
vào đoạn phim 
Thêm action Play vào button 
 Trước tiên bạn phải gán cho button một tên thể hiện trên 
bảng Properties. 
• Phải bắt đầu bằng một chữ thường 
 Trên bảng Actions, bạn viết một đoạn mã gọi là hàm xử lý 
sự kiện (event handler) để ra lệnh cho Flash nghe ngóng 
sau đó thực thi hành động khi sự kiện xảy ra. 
• Chèn dòng trống giúp khối mã lệnh rõ ràng hơn 
Thêm action Play vào button 
 Gán cho button một tên thể hiện 
Thêm action Play vào button 
 Chèn một hàm sự kiện 
Thêm action Play vào button 
 Quan sát mã của hàm xử lý sự kiện 
Sử dụng action play 
vào button 
Sao chép và chỉnh sửa mã 
 Hữu dụng cho việc áp dụng các hàm tương tu trên các 
button khác nhau 
 Sao chép và dán mã trong bảng Action, sau đó thay đổi 
các từ phù hợp trong mã 
 ActionScript là một ngôn ngữ hướng đối tượng 
• Sử dụng phương pháp mô-đun để lập trình 
• Có thể tái sử dụng các thành phầ 
Sử dụng Code Hints trên bảng Actions 
 Sắp xếp quy trình trong bảng Actions 
 Menu pop-up tùy chọn code hints 
Sao chép và chỉnh sửa mã 
 Chọn các dòng mã 
Sao chép và chỉnh sửa mã 
 Quan sát mã được sao chép 
Sao chép và chỉnh sửa mã 
 Quan sát mã được sửa cho action stop 
Kiểm thử mã 
 Sử dụng button Check syntax trên thanh công cụ của 
bảng Actions 
• Các lỗi sẽ được liệt kê trong bảng Compiler Errors (nằm 
cùng nhóm với bảngTimeline và bảng Motion Editor) 
 Viết một lệnh truy vết 
• Đưa ra một thông báo trong bảng Output khi bạn thực 
hiện một hành động 
Kiểm thử mã 
 Kiểm tra cú pháp 
Kiểm thử mã 
 Quan sát lỗi trong bảng Commpiler errors 
Kiểm thử mã 
 Quan sát lệnh trace 
Mở website từ button 
 Bạn có thể dễ dàng áp dụng đoạn mã (code snippet) để 
liên kết button với website – thậm chí bạn không cần 
chọn trước button trên Stage 
 Sử dụng pick whip (roi chọn) để định vị và chèn mã 
Mở web site từ button 
 Quan sát đoạn mã click to go to web page 
Mở web site từ button 
Kéo pick whip tới button visit us 
Mở web site từ button 
Thêm chú thích vào mã 
 Dòng văn bản được đặt giữa dấu hoa thị màu 
xám hoặc dấu gạch chéo trong dòng mã: Flash 
bỏ qua các chú thích khi chạy Action Script 
 Giải thích mục đích các phần của mã 
• Phục vụ như là một trợ giúp bộ nhớ 
• Trợ giúp khi xem xét lại mã 
• Tạm thời vô hiệu hóa mã 
 Thêm/bỏ chú thích sử dụng button trên thanh 
công cụ của bảng Actions 
Các button chú thích 
 Các button chú thích trong bảng Action 
Thêm chú thích vào mã 
 Quan sát tính năng chú thích 
Thêm chú thích vào mã 
 Quan sát các chú thích 
Điều hướng thông qua các nhãn frame 
 Nhãn frame cho phép bạn liên kết một khung với một tên 
như vậy khi ActionScript chạy mã, nó tham chiếu đến tên 
khung hình, không phải là số khung 
 Một chuỗi là văn bản được chứa trong dấu ngoặc kép) 
 Các nhãn frame 
 Tìm hiểu ActionScript 3.0 
 Cách sử dụng code snippets 
 Thêm action stop vào đoạn phim 
 Thêm action play vào button 
 Sao chép và chỉnh sửa mã 
 Kiểm thử mã 
 Mở một website từ button 
 Thêm chú thích tới đoạn mã 
Tổng kết 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_adobe_flash_cs6_hoc_phan_g.pdf