50 Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 (Phần 1)
Câu 3. (5,0 điểm): Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại a gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí, sau đó lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn C. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính giá trị a và b.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "50 Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 50 Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 (Phần 1)
1Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 9 là một bộ đề tuyển chọn các đề thi chất lượng cao, giúp học sinh lớp 9 củng cố và nâng cao kiến thức môn hoá học. Bên dưới mỗi đề được kèm theo đáp án và thang điểm chấm chi tiết không những giúp các thầy cô có căn cứ để hướng dẫn và giảng dạy cho học sinh mà còn giúp cho các em tự học, tự kiểm tra và so sánh đối chiếu kết quả làm bài của mình khi không có sự trợ giúp của các thầy cô giáo. Hy vọng bộ đề thi sẽ giúp ích cho các thầy cô trong việc bồi dưỡng HSG và giúp các em học sinh lớp 9 học tập tốt bộ môn hóa học lớp 9 Đề số 1: ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : HÓA HỌC Thời gian làm bài 150 phút (không kể giao đề) Câu 1. (3,5 điểm): Cho hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 dư cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2 , dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B3 và khí C2. Cho B3 tác dụng với bột sắt được dung dịch B4. Viết các phương trình phản ứng. Câu 2. (3,0 điểm): a/ Có 3 kim loại riêng biệt là nhôm, sắt, bạc. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hoá chất coi như có đủ. Viết các phương trình hoá học. b/ Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn : HCl, Na2CO3, NaCl mà không được dùng bất kỳ thuốc thử nào khác. Câu 3. (5,0 điểm): Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại a gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí, sau đó lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn C. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính giá trị a và b. Câu 4. (5,0 điểm): Để phân tích hỗn hợp gồm bột sắt và sắt oxit người ta đã tiến hành các thí nghiệm sau: + Hòa tan 16,16 gam bột của hỗn hợp này trong HCl (1,32 M) dư, thu được 0,896 lít khí ở ĐKTC và dung dịch A.. LỜI NÓI ĐẦU 2 + Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, đun sôi trong không khí, lọc kết tủa làm khô và sấy ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 17,6g sản phẩm. a) Tính thành phần phần trăm các chất có trong hỗn hợp ban dầu. b) Xác định công thức sắt oxit. c) Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng cho thí nghiệm trên. Câu 5. (3,5 điểm): Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. --------------- Hết --------------- HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : HÓA HỌC Câu 1. (3,5 điểm): Khi cho hỗn hợp chất rắn A tan trọng NaOH dư: 2Al + 2 NaOH + 2 H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Chất rắn A1 gồm Fe3O4 và Fe. Dung dịch B1 có NaAlO2, NaOH dư. Khí C1 là H2. Khi cho khí C1 tác dụng với A: Fe3O4 + 4H2 → to 3Fe + 4H2O Al2O3 + H2 → Không phản ứng Chất rắn A2 gồm Fe, Al, Al2O3 Dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 2NaAlO2 + 4 H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng: Al2O3 + 3H2O4 → Al2(SO4)3 + 3H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Dung dịch B3 gồm Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3. Khí C2 là SO2, khi cho B3 tác dụng với bột sắt: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 0,50đ 0,50đ 0,25đ 1,00đ 0,75đ 0,50đ Câu 2. (3,0 điểm): 3 Câ u 3. (5, 0 điể m): - Số mol HCl: nHCl = 0,4. 2 = 0,08 mol. - PTPƯ: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (1) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (2) Theo pư (1) Fe3O4 và HCl pư vừa đủ ⇒ molnn OFeFeCl 1,0432 )1( == ; molnn OFeFeCl 2,02 433 )1( == Theo pư (2) Cu dư; FeCl3 pư hết ⇒ chất rắn B là Cu; dung dịch A chứa FeCl2 và CuCl2. molnn FeClFeCl 2,032 )2( == ⇒ ∑ molnFeCl 3,02,01,0)2()1(2 =+=+ ; molnn FeClCuCl 1,032 2 1 )2( == nCu pư = molnFeCl 1,02 1 3 = ⇒nCu dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol ⇒ a = mCu dư = 0,1. 64 = 6,4 gam. - Cho dung dịch A pư với dung dịch NaOH có các pư: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (3) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl (4) 2Fe(OH)2 + H2O + 2 1 O2 → 0t 2Fe(OH)3 ↓ (5) Kết tủa là: Cu(OH)2và Fe(OH)3 Theo (3) và (4) molnn CuClOHCu 1,022)( == ; molnn FeClOHFe 3,022)( =∑= Theo (5): molnn OHFeOHFe 3,023 )()( == - Nung kết tủa có phản ứng: Cu(OH)2 → 0t CuO + H2O (5) 2Fe(OH)3 → 0t Fe2O3 + 3H2O (6) Chất rắn C gồm: CuO và Fe2O3 Theo (5) và (6) ta có: nCuO = moln OHCu 1,02)( = ; 332 )(2 1 OHFeOFe nn = = mol15,03,0.2 1 = Vậy khối lượng chất rắn C: b = 0,1. 80 + 0,15. 160 = 32 gam. 0,5 0,5 1,0 0,25 0,75 0,5 0,5 0,5 a) Cho từng kim loại tác dụng với dd NaOH dư, Al bị tan hoàn toàn còn sắt và bạc không bị tan. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 - Lấy 2 kim loại còn lại cho tác dụng với dd HCl, kim loại không tan là Ag. Phương trình hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b) Dùng 1 lượng nhỏ hoá chất Lấy 1 mẫu thử cho tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại, 2 mẫu thử nào có xuất hiện bọt khí là HCl và Na2CO3. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O Không có hiện tượng gì là NaCl. Đun đến cạn hai mẫu còn lại, mẫu không để lại gì ở đáy ống nghiệm là HCl, mẫu còn đọng lại chất rắn màu trắng là Na2CO3 0,75 0,75 0,75 0,75 4 0,5 Câu 4. (5,0 điểm): Gọi công thức săt oxit: FexOy Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (1) FexOy + 2yHCl → (3x – 2y) FeCl2 +(2y - 2x) FeCl3 + y H2O (2) (Học sinh có thể không viết PTHH (2) mà có thể lập luận để chỉ ra các chất trong ddA cúng không trừ điểm) Khí thoát ra sau thí nghiệm 1 là: 0,896 lit H2 tương ứng 0,896 0,04( )22,4 mol= Từ(1): 2 0,04( )Fe Hn n mol= = 0,04.56 2,24( )Fem g⇒ = = 16,16 2,24 13,92( )x yFe Om g⇒ = − = HS trình bày cách tính phần trăm khối lượng các chất trong hh: %m Fe = 13,86%; %m(FexOy) = 86,14% 2,0 Kết thúc thí nghiệm 1: dd A gồm FeCl2; HCl dư và có thể có FeCl3 Cho ddA tác dụng NaOH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (4) Đun sôi trong không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 0t→ 4Fe(OH)3 (5) Nung kết tủa đến khối lượng không đổi: 2Fe(OH)3 0t→ Fe2O3 + 3H2O (6) Sản phẩm thu được sau khi nung kết tủa là: 17,6g Fe2O3 tương ứng 0,11 mol Lượng Fe2O3 thu được là do chuyển hóa từ: Fe và FexOy ban đầu. Từ (1), (3), (5); (6): cứ 2 mol Fe tạo ra 1 mol Fe2O3⇒0,04 mol Fe tạo ra 0,02 mol Fe2O3 ⇒ lượng Fe2O3 được tạo ra từ FexOy là : 17,6 – 0,02 . 160 = 14,4 (g) tương 2,0 5 ứng 0,09 mol Từ(2), (3), (4), (5), (6): Cứ 2 mol FexOy tạo ra x mol Fe2O3 ⇒ 0,18 x mol FexOy tạo ra 0,09mol Fe2O3⇒ Ta có phương trình: 0,18 x (56x + 16y) = 13,92 3 4 x y = ⇒ công thức sắt oxit: Fe3O4 Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O (7) Số mol HCl tối thiểu để hòa tan hh ban đầu: (1) và (7) là: 0,8 + 13,92 .8 0,56( ) 232 mol= Thể tích dd HCl (1,32M) tối thiểu: 0,56 0,42( ) 1,32 lit≃ 1,0 Câu 5. (3,5 điểm): 3,0 Đặt công thức của muối cacbonat của kim loại R là R2(CO3)x (x là hoá trị của R) PTHH: MgCO3 (r) + 2 HCl(dd) MgCl2 (dd) + CO2 (k) + H2O(l) (1) R2(CO3)x (r) + 2xHCl(dd) 2 RClx (dd) + xCO2 (k) + xH2O(l) (2) nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) → mCO2 = 0,15 . 44 = 6,6 (g) 0,5 Từ (1) và (2): nHCl = 2nCO2 = 2 . 0,15 = 0,3 (mol) → m dd HCl = 0,3.36,5.100 150 7,3 = (g) → m dd E = 150 + 14,2 – 6,6 + 32,4 = 190 (g) 0,75 → m MgCl2 = 190.5 9,5 100 = (g) → n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 (mol) Từ (1): n MgCO3 = n CO2 = n MgCl2 = 0,1 mol → n CO2 ở (2) = 0,05 mol và m MgCO3 = 8,4 g 0,75 → n R2(CO3)x = 14,2 – 8,4 = 5,8 (g) Ta có PT: 0,1(2MR + 60x) = 5,8 với x = 2, MR = 56 thoả mãn Vậy R là Fe. 0,75 % về khối lượng của MgCO3 = 8,4/14,2 . 100 ≈ 59,15 (%) % về khối lượng của FeCO3 = 100 – 59,15 = 40,85 (%) 0,75 Đề số 2: §Ò thi häc sinh giái líp 9 M«n thi: Ho¸ häc Thêi gian lµm bµi: 150 phót (§Ò nµy gåm: 06 c©u, 01trang) 6 C©u 1: 1) Khi trén dung dÞch Na2CO3 víi dung dÞch FeCl3 thÊy cã ph¶n øng x¶y ra t¹o thµnh kÕt tña mµu n©u ®á vµ gi¶i phãng khÝ CO2. KÕt tña nµy khi nhiÖt ph©n sÏ t¹o ra mét chÊt r¾n mµu ®á n©u vµ kh«ng cã khÝ CO2 bay lªn. ViÕt ph−¬ng tr×nh ph¶n øng. 2) Cho mét luång H2 d− ®i lÇn l−ît qua c¸c èng ®èt nãng m¾c nèi tiÕp, mçi èng chøa mét chÊt: CaO, CuO, Al2O3, Fe2O3, Na2O. Sau ®ã lÊy s¶n phÈm trong mçi èng cho t¸c dông víi CO2, dung dÞch HCl, dung dÞch AgNO3. ViÕt ph−¬ng tr×nh ph¶n øng. C©u 2: B»ng ph−¬ng ph¸p ho¸ häc, hRy t¸ch tõng kim lo¹i ra khái hçn hîp gåm Al, Fe, Ag vµ Cu. C©u 3: Hoµ tan mét l−îng Na vµo H2O thu ®−îc dung dÞch X vµ a mol khÝ bay ra, cho b mol khÝ CO2 hÊp thô hoµn toµn vµo dung dÞch X ®−îc dung dÞch Y. HRy cho biÕt c¸c chÊt tan trong Y theo mèi quan hÖ gi÷a a vµ b. C©u 4: Cho 13,44g ®ång kim lo¹i vµo mét cèc ®ùng 500ml dung dÞch AgNO3 0,3M, khuÊy ®Òu hçn hîp mét thêi gian, sau ®ã ®em läc, thu ®−îc 22,56g chÊt r¾n vµ dung dÞch B 1) TÝnh nång ®é mol cña c¸c chÊt trong dung dÞch B. Gi¶ thiÕt thÓ tÝch cña dung dÞch kh«ng thay ®æi. 2) Nhóng mét thanh kim lo¹i R nÆng 15g vµo dung dÞch B, khuÊy ®Òu ®Ó ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, sau ®ã lÊy thanh R ra khái dung dÞch, c©n ®−îc 17,205g. Gi¶ sö tÊt c¶ c¸c kim lo¹i t¸ch ra ®Òu b¸m vµo thanh R. X¸c ®Þnh kim lo¹i R. C©u 5: §èt ch¸y hoµn toµn 2,24 l C4H10 (§KTC) råi hÊp thô hÕt c¸c s¶n phÈm ch¸y vµo 1250 ml dung dÞch Ba(OH)2 0,2M. T×m sè gam kÕt tña thu ®−îc. TÝnh sè gam b×nh ®ùng dung dÞch Ba(OH)2 ®R t¨ng thªm. C©u 6: §èt ch¸y hoµn toµn 4,4g hîp chÊt h÷u c¬ Y chøa C, H, O cÇn võa ®ñ 5,6 lit O2 (§KTC), thu ®−îc khÝ CO2 vµ h¬i n−íc víi thÓ tÝch b»ng nhau. 1) X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña Y, biÕt r»ng ph©n tö khèi cña Y lµ 88 ®¬n vÞ C. 2) Cho 4,4g Y t¸c dông hoµn toµn víi víi mét l−îng võa ®ñ dung dÞch NaOH sau ®ã lµm bay h¬i hçn hîp, thu ®−îc m1 gam h¬i cña mét r−îu ®¬n chøc vµ m2 g muèi cña mét axit h÷u c¬ ®¬n chøc. Sè nguyªn tö cacbon ë trong r−îu vµ trong axit thu ®−îc lµ b»ng nhau. HRy x¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o vµ tªn gäi cña Y. T¸ch khèi l−îng m1 vµ m2. HÕt. H−íng dÉn chÊm N¨m häc: 2007 – 2008 M«n thi: Ho¸ häc Thêi gian lµm bµi: 150 phót (§Ò nµy gåm: 06 c©u, 04 trang) 7 C©u Néi dung §iÓm 1 (4,0®) 1) 2FeCl3(dd)+3Na2CO3(dd)+3H2O(l) →2Fe(OH)3(r)+3CO2(k)+6NaCl(dd) (n©u ®á) 2Fe(OH)3(r) → ot Fe2O3(r) + 3H2O(h) 2) CuO + H2 → ot Cu + H2O Fe2O3 + 3H2 → ot 2Fe + 3H2O Na2O + H2O → ot 2NaOH S¶n phÈm trong mçi ènglµ CaO, Cu, Al2O3 , Fe, NaOH - Cho t¸c dông víi CO2 CaO + CO2 → CaCO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O - Cho t¸c dông víi dung dÞch HCl CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Cho t¸c dông víi dung dÞch AgNO3 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ NÕu AgNO3 d− th×: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag↓ CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + 2AgNO3 → 2AgOH↓ + Ca(NO3)2 NaOH + AgNO3 → AgOH↓ + NaNO3 2AgOH↓ → ot Ag2O(r) + H2O (®en) 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 2 (3,5®) + Hoµ tan hçn hîp vµo dung dÞch NaOH (d−), sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, läc bá phÇn chÊt r¾n, sôc khÝ CO2 d− vµo dung dÞch. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2(dd) + 3H2(K) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3(r) + NaHCO3 Nung kÕt tña ®Õn khi khèi l−îng kh«ng ®æi 2Al(OH)3(r) → ot Al2O3 + 3H2O §iÖn ph©n nãng ch¶y chÊt r¾n thu ®−îc víi xóc t¸c lµ Criolit, ta thu ®−îc Al 2Al2O3 4 Al + 3O2 + Hoµ tan chÊt r¾n cßn l¹i vµo dung dÞch HCl d− Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Läc chÊt r¾n cßn l¹i, cho dung dÞch t¸c dông víi dung dÞch NaOH d−. FeCl2+ NaOH → Fe(OH)2(r) + 2NaCl Nung chÊt r¾n vµ cho dßng khÝ H2 ®i qua ®Õn khi khèi l−îng kh«ng ®æi ta thu ®−îc s¾t. 4Fe(OH)2 + O2 → ot 2Fe2O3 + 4H2O 1,0 1,0 §iÖn ph©n nãng ch¶y Criolit 8 Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O + Nung chÊt r¾n (Cu; Ag) cßn l¹i trong kh«ng khÝ ®Õn khi khèi l−îng kh«ng ®æi 2Cu + O2 → ot 2CuO(r) Hoµ tan vµo dung dÞch HCl d−, läc bá phÇn kh«ng tan ta thu ®−îc Ag CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Cho dung dÞch NaOH d− vµo, läc bá kÕt tña nung trong kh«ng khÝ vµ cho dßng khÝ H2 ®i qua ®Õn khi khèi l−îng kh«ng ®æi ta thu ®−îc Cu. CuCl2(dd) + 2NaOH(dd) → Cu(OH)2(r) + 2NaCl(dd) Cu(OH)2 → ot CuO + H2O CuO + H2 → ot Cu + H2O 1,5 3 (2,5®) + C¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n øng: 2Na + H2O → 2NaOH + H2 (K) NaOH + CO2 → NaHCO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O + C¸c chÊt trong Y: . bann CONaOH ≤→≤ 22 trong Y chØ cã NaHCO3 . NÕu a≥ b trong Y chØ cã Na2CO3 . NÕu b < 2a < 2b trong Y cã Na2CO3 vµ NaHCO3 0,75 1,75 4 (3,5®) 1) )(21,0 64 44,13 molnCu == )(15,03,0.5,0 3 molnAgNO == Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (1) Gäi sè mol Cu ph¶n øng lµ x(mol) Theo bµi ra ta cã: 13,44 - 64x + 2.x.108 = 22,56 ⇒ x = 0,06 ⇒ dung dÞch B: Cu(NO3)2 vµ 0,03 mol AgNO3 )(12,0 5,0 06,0 2)3( MC NOCuM == )(6,0 5,0 03,0 3 MC AgNOM == 2) R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg ↓ 2R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu↓ Theo bµi ra toµn bé l−îng AgNO3, Cu(NO3)2 ph¶n øng hÕt ⇒ )(15,02.06,003,0 ( mol nnn nR =+=p/−) Theo bµi ra ta cã: 205,1706,0.6403,0.10815,015 =++⋅− R n ⇒ R= 32,5.n n 1 2 3 R 32,5 65 97,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 9 VËy kim lo¹i R lµ Zn. 5 (3,0®) 2C4H10 + 13O2 → ot 8CO2 + 10H2O (1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (2) BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (3) Theo (1) ⇒ )(4,0 4.22 24,2 .44 1042 molnn HCCO === )(25,02,0.25,1 2)( moln OHBa == Theo (2) ⇒ 2COn sau khi tham gia ph¶n øng (2) cßn d− ⇒ x¶y ra ph¶n øng (3) Theo (2) ⇒ )(25,0 23 )( molnn OHBaBaCO == Theo (3) ⇒ )(15,025,04,0 23 ( molnn COBaCO =−==p/−) ⇒ )(7,19197).15,025,0( 3 gmBaCO =−= Sè gam b×nh ®ùng dung dÞch Ba(OH)2 ®R t¨ng thªm: 0,4 . 44 + 5 . 0,1.18 = 26,6(g) 0,75 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 6 (2,0®) 1) §Æt c«ng thøc ph©n tö cña Y lµ CxH2xOz OxHxCOOzxOHC zxx 2222 2 3 +→ − + (1) 1(mol) )( 2 3 molzx − )( 1614 4,4 mol zx + )(25,0 4,22 6,5 mol= ⇒ zx zx 1614 4,4 2 325,0 + ⋅ − = ⇔ 0,25. (14x + 16z) = 2,2. (3x - z) ⇔ 3,5x + 4z = 6,6x- 2,2z ⇔ 3,1x = 6,2z ⇔ x = 2z ⇒ cÆp nghiÖm thÝch hîp = = 2 4 z x ChÊt h÷u c¬ Y cã c«ng thøc ph©n tö lµ C4H8O2 (M = 88) 2) Theo bµi ra Y lµ 1 este cã c«ng thøc cÊu t¹o: CH3 – COO – CH2 – CH3: Etyl axetat CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH )(05,0 88 4,4 molnY == m1= 46. 0,05 = 2,3(g) m2 =82. 0,05 = 4,1(g) 0,5 0,75 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 - HS lµm theo c¸ch kh¸c mµ ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a. - PTP¦ kh«ng c©n b»ng hoÆc thiÕu ®iÒu kiÖn th× cø hai lçi trõ ®i 0,125®. 10 - PTP¦ viÕt sai c«ng thøc th× kh«ng cho ®iÓm cña ph−¬ng tr×nh ®ã. Đề số 3: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ... 2 = 2 x 0,01 = 0,02 mol. Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 1mol 1mol 1mol 0,01 mol 0,02 mol 0,01 mol Vì n CO2 < n Ca(OH)2 nên CO2 phản ứng hết và tạo ra 0,01mol CaCO3 Vậy khối lượng của CaCO3 = 0,01x 100 = 1 gam Lượng Ca(OH)2 dư là 0,01 mol c.Khối lượng kết tủa. Ta có n CO2 = 0,025 mol; n Ca(OH)2 = 2 x 0,01 = 0,02 mol. Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 1mol 1mol 1mol 0,025 mol 0,02 mol 0,02 mol Vì n CO2 > n Ca(OH)2 nên lượng CO2 dư (0,025 – 0,02 = 0,005) sẽ hoà tan CaCO3 theo phản ứng CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2 1mol 1mol 0,005 mol 0,005 mol Vậy lượng kết tủa còn lại là: n CaCO3 = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol m CaCO3 = 0,015 x 100 = 1,5 gam. điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 5 (4 điểm) Nội dung Điểm Ta có các phương trình phản ứng Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 ↑ (1) 1mol 1mol x ml x mol FeO + 2 HCl → FeCl2 + H2O (2) 1mol 1mol y ml y mol FeCl 2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl (3) Số mol kết tủa: 0,25 điểm 0,25 điểm 44 nFe(OH)2 = 90 5,22 = 0,25 mol Số mol NaOH tham gia phản ứng mNaOH = 100 15160x = 24 gam nNaOH = 40 24 = 0,6 mol FeCl 2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl 1 mol 2 mol 1 mol x mol 0,6 mol 0,25 mol Vậy lượng muối sắt tạo ra phản ứng hêt, lượng NaOH dư 0,1 mol Số mol FeCl2 = 0,25 mol. Gọi x là số mol Fe, y là số mol FeO Từ (1) và (2) ta có hệ phưong trinh: 56x + 72y = 15,6 x + y = 0,25 Giải hệ phương trình ta được x = 0,15 mol mFe = 0,15 x 56 = 8,4 gam y = 0,1 mol mFeO = 0,1 x 72 = 7,2 gam => % Fe = 6,15 4,8 = 53,8 % % FeO = 46,2 %. b. Thể tích HCl cần dùng nHCl = 0,2 mol + 0,3 mol = 0,5 mol. VHCl = 2 5,0 = 0,25 lit Vậy lượng HCl cần dùng là 0,25 lit 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 6. (3,75điểm) Nội dung Điểm Ta có nHCl = 0,1 x 3 = 0,3 mol a. Tính lượng kim loại tham gia phản ứng và lượng muối tạo thành. Phần 1: tác dụng với HCl 2 Al + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2 ↑ (1) 2 mol 6 mol 2 mol x 0,3 mol y => nAl = 6 3,02x = 0,1 mol Khối lượng Al tham gia phản ứng mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam Khối lượng muối tạo thành 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 45 nAlCl3 = 6 3,02x = 0,1 mol m AlCl3 = 0,1 x 133,5 = 13,35 gam Phần 2: tác dụng với NaOH 1M Lượng Al còn lại ở phần 2 là 8,1 - 2,7 = 5,4 gam. nAl = 27 4,5 = 0,2 mol 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3H2 ↑ (2) 2 mol 2 mol 0,2 mol 0,2 mol Khối lượng muối tạo thành: mNaAlO2 = 0,2 x 82 = 16,4 gam b.Lượng CuO tham gia phản ứng nCu = 64 2,19 = 0,3 mol Từ (1) và (2) ta có nH2 = 0,15 + 0,3 = 0,45 mol CuO + H2 → Cu + H2O 1mol 1mol 1mol 0,3 mol 0,45 mol 0,3 mol Số mol CuO tham gia phản ứng là 0,3 mol, H2 dư 0,15 mol mCuO = 0,3 x 80 = 24 gam Vậy khối lượng CuO tham gia phản ứng là 24 gam 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Đề số 10: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: Hoá học ( Thời gian: 150 phút (không kể phát đề) ĐỀ BÀI ----------------------------------- Câu 1: ( 5 điểm) a) Tìm ký hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng: A CaO Ca(OH)2 A Ca(HCO3)2 CaCl2 A b) Xác định chất theo sơ đồ chuyển hoá sau: A1 A2 A3 A4 A5 A6 NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl B1 B2 B3 B4 B5 B6 46 Câu 2: ( 3,5 điểm) Có 6 lọ không nhãn đựng các dung dịch hoá chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2 và KOH. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết hoá chất đựng trong mỗi lọ. Câu 3: ( 4,5 điểm) Cho 43g hỗn hợp hai muối BaCl2 và CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư, thu được 86,1g kết tủa. Hãy xác định thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp. Câu 4: ( 4,0 điểm)Lấy 20,05g Hỗn hợp Al và Fe2O3 cho tác dụng với axít sunfuric loãng dư thì có 5,04l khí thoát ra. Mặt khác trộn 20,05g hỗn hợp đầu trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (thể tích khí đo ở đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm. Câu 5: (3,0 điểm) Đốt chất hỗn hợp CuO và FeO với C dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 20g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl có nồng độ 15% thì cần dùng một lượng dung dịch axit là 150g sẽ vừa đủ. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B(các khí đo ở đktc). (Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, máy tính bỏ túi) --------------------------------------Hết---------------------------------- Bài ĐÁP ÁN Thang điểm Bài 1 (5điểm) a) Tìm ký hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành so đồ bằng phương trình phản ứng A CaO Ca(OH)2 A Ca(HCO3)2 CaCl2 A CaCO3 t0 CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2 CO2 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl A: CaCO3 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 47 b) Xác định các chất theo sơ đồ chuyển hoá sau: Na Na2O NaOH Na2CO3 Na3PO4 Na2SO3 NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl Cl2 HCl CuCl2 ZnCl2 MgCl2 BaCl2 Bài 2 (3,5điểm) Cho quỳ tím vào các lọ hoá chất trên ta chia ra thành 3 nhóm Nhóm 1: Làm quì tím hoá đỏ: HCl, H2SO4 Nhóm 2: Làm quì tím hoá xanh: Ba(OH)2, KOH Nhóm 3: Không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4 Lấy chất trong 2 lọ nhóm 2 tác dụng từng chất trong lọ nhóm 3. lọ tạo kết tủa trắng ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH Như vậy chất còn lại trong lọ nhóm 2 là KOH chất trong nhóm 3 là CaCl2 Tiếp tục lấy Ba(OH)2 tác dụng từng chất trong lọ của nhóm 1, lọ nào có kết tủa trắng là H2SO4 Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2 H2O Còn lại là HCl 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 Bài 3: (4,5điểm) Ta có phương tình hoá học: BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2 x 2x CaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2 y 2y Gọi x,y lần lượt là số mol BaCl2 và CaCl2 Ta có: 86,1 0,6 143,5AgCl n mol= = Ta có hệ PT: 208x + 111y = 43 (1) 2x + 2y = 0,6 (2) 208x + 111y = 43 (1) 2x + 2y = 0,6 (2) Giải hệ ta có: x = 0,1 mol y = 0,2 mol 2 0,1 208 20,8BaClm g= × = 2 0, 2 111 22, 2CaClm g= × = 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 48 2 20,8 100% 48,37% 43BaCl × = = 2 22, 2 100% 51,63% 43CaCl × = = 0,25 Bài 4 (4điểm) 2 5,04 0, 225 22,4H n mol= = Theo bài ra ta có PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2 2mol 3mol 0,225mol Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 2 0,225 0,15 3Al n mol×= = mAl = 0,15 x 27 = 4,05g Phản ứng nhiệt nhôm 2Al + Fe2O3 t0 Al2O3 + 2Fe 54(g) 160(g) 102(g) 112(g) 4,05(g) x(g) y(g) z(g) Ta có: 2 3 4,05 102 7,65 54Al O y m g×= = = 4,05 112 8,4 54Fe z m g×= = = 2 3 4,05 160 12 54Fe O x m g×= = = 2 3 16 12 4 duFe O m g= − = 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 Bài 5: (3 điểm) Đốt nóng CuO Và FeO với C có phản ứng sau: 2CuO + C t0 2Cu + CO2 (1) 2FeO + C t0 2Fe + CO2 (2) Khí B cho vào nước vôi có dư: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) b) Cho chất rắn A vào dung dịch HCl, Fe sẽ phản ứng còn Cu không phản ứng Fe + 2HCl FeCl2 + H2 56g 73 g 0,25 0,25 0,25 0,25 49 xg 150 15 100 g× 150 15 56 17, 26 100 73 x gFe× ×= = × Theo phương trình (2) 2FeO + C 2Fe + CO2 144g 112g yg 17,26g 17, 26 144 22,19 112 y g×= = FeO trong hỗn hợp đầu Theo PTHH: (3) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 44g 100g zg 20g 20 44 8,8 100 z g×= = Theo PTHH (2) 2FeO + C 2Fe + CO2 144g 44g 22,19g 44 22,19 6, 78 144 g× = Lượng CO2 do phản ứng CuO với C: 8,8 - 6,78 = 2,02g 2CuO + C CO2 + 2Cu 160g 44g ? 2,02g Khối lượng 2,02 160 7,35 44 CuO g g×= = Theå tích 8,8g CO2 44gCO2 coù theå tích 22,4l ôû ÑKTC 8,8gCO2 2 2 , 4 8 , 8 4 4 l× Theå tích CO2 laø 4,48l 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 50 Đề số 11: KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) Tìm 8 chất rắn khác nhau thỏa mãn chất X và hoàn thành phương trình phản ứng hóa học trong sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: (2 điểm) 1. Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, hãy nêu phương pháp nhận biết 5 gói bột màu trắng của 5 chất sau: KCl, Ba(HCO3)2 , K2CO3, MgCl2, K2SO4 . 2. Từ các nguyên liệu Fe(OH)2, MnO2, dung dịch HCl đặc. Hãy nêu các bước tiến hành và viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế FeCl3. Câu 3: (1,5điểm) Để hòa tan 7,8 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl, sau phản ứng thấy có 2,688 lít khí H2 thoát ra (đo ở đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 gam oxit kim loại Y cần dùng V/2 ml dung dịch HCl ở trên. Tìm X và Y. Câu 4: (2 điểm) Hỗn hợp khí A gồm SO2, O2 có tỷ khối đối với khí metan (CH4) bằng 3. a) Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. b) Cho hỗn hợp qua bình thép có xúc tác V2O5 ( 4500C) thì thu được hỗn hợp khí B. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B. Câu 5: (1,5 điểm) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất. a) Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp. b) Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng. Câu 6: (1 điểm) Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất. Cho : H=1; Cl=35,5; Na=23; C=12; O=16; K=39; Ca=40; Al=27; Fe=56; S=32; Cu=64; Zn=65; Mg=24; ________________________________________________________ Ghi chú: + Học sinh không được dùng bất kì tài liệu nào. + Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. 51 Họ và tên thí sinh: Số báo danh. Chữ kí của giám thị số 1: . HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC (Đáp án gồm trang 03 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (2 điểm) Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO; Fe3O4; Fe(OH)2; FeS;FeS2; FeSO3 ; FeSO4 Các pthh : 2Fe + 6H2SO4(đặc) 0t→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4H2SO4(đặc) 0t→ Fe2(SO4)3 + SO2+ 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc) 0t→ 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) 0t→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O 2FeS + 10H2SO4(đặc) 0t→ Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O 2FeS2 + 14H2SO4(đặc) 0t→ Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O 2FeSO4 + 2H2SO4(đặc) 0t→ Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O 2FeSO3 + 4H2SO4(đặc) 0t→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O Mỗi pt đúng cho 0,25 điểm Mỗi pt không cân bằng hoặc cân bằng sai thì không cho điểm. Câu 2 (2 điểm) 1. Lấy mỗi chất rắn 1 ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử. - Hòa tan 5 mẫu thử vào nước, được 5 dung dịch. Đun nóng, thấy 1 dung dịch cho kết tủa trắng vẩn đục và có khí thoát ra là dung dịch Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 → 0t BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O - Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào 4 dung dịch còn lại: + 2 dung dịch không cho kết tủa là KCl và MgCl2.(Nhóm I) + 2 dung dịch cho kết tủa trắng là K2CO3 và K2SO4 (Nhóm II) K2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + 2KHCO3 K2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + 2KHCO3 - Cho từng dung dịch ở nhóm I vào nhóm II: + Nhóm I: Dung dịch cho kết tủa trắng là MgCl2, dung dịch còn lại là KCl. + Nhóm II: Dung dịch cho kết tủa trắng là K2CO3, dung dịch còn lại là K2SO4 MgCl2 + K2CO3 → MgCO3 ↓ + 2KCl. (Nếu nhận biết các chất đúng, nhưng không viết PTPƯ thì trừ đi 1 nửa số điểm. Bài làm đúng đến đâu thì chấm điểm đến đó.) 2. – Đun nóng MnO2 với dung dịch HCl đặc, thu được khí Cl2 0,25 0,5 0,5 52 MnO2 + 4HCl → 0t MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O - Hòa tan Fe(OH)2 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch FeCl2 Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O - Cho khí Cl2 thu được ở trên sục vào dung dịch FeCl2, thu được dung dịch FeCl3 2FeCl2+ Cl2 → 2FeCl3 0,25 0,25 0,25 Câu 3 (1,5 điểm) *) Gọi hóa trị của X là n (n∈ N*) PTPƯ: 2X + 2nHCl → 2XCln + nH2 Số mol H2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol ⇒ HCln = 0,24 mol. ⇒ số mol X = 0,24/n mol. Ta có phương trình: 0,24MX/n = 7,8 ⇒ MX = 32,5n ⇒ n= 2 và MX = 65 (thỏa mãn). ⇒ X là Zn (kẽm). *) Gọi công thức oxit kim loại Y là là YaOb PTPƯ: YaOb + 2bHCl → aYCl2b/a + bH2O Theo bài ra ta có: (a.MY + 16b).0,06/b =3,2⇒ MY = 18,67.2b/a Đặt 2b/a = m ⇒ m = 3 và MY = 56 (thỏa mãn) ⇒ Y là Fe. ⇒ Công thức oxit là Fe2O3. 0,5 0,25 0, 5 0,25 Câu 4 (2 điểm) a) Gọi số mol của SO2 và O2 trong A lần lượt là x ; y mol. ⇒ 64x + 32y = 48(x + y) ⇒ x = y. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì %V = %n ⇒ %V SO2 = %VO2 = 50%. b) PTPƯ: 2SO2 + O2 → 0,txt 2SO3 Hiệu suất phản ứng được tính theo SO2 ⇒ số mol SO2 pư = 0,8x mol ⇒ số mol SO2 dư = 0,2x mol ⇒ số mol O2 pư = 0,4x mol ⇒ số mol O2 dư = 0,6x mol ⇒ số mol SO3 = 0,8x mol Vậy hỗn hợp B gồm SO2 dư 0,2x mol ; O2 dư 0,6x mol ; SO3 0,8x mol Vì %V = %n ⇒ %V SO2 dư = 12,5% ; %VO2 dư = 37,5% ; %V SO3 = 50%. 0,25 0, 5 0,25 0,5 0,5 Câu 5 (1.5 điểm) Gọi x; y lần lượt là số mol Al2O3 và Fe2O3 trong hỗn hợp ⇒ 102x + 160y = 34,2 (1) Số mol HCl ban đầu = 2 mol Số mol HCl dư = 2. 25/100 = 0,5 mol ⇒ Số mol HCl pư = 1,5 mol. PTPƯ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 53 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Từ 2 ptpư suy ra : 6(x+y) = 1,5 (2) Từ (1) và (2) suy ra x = 0,1 mol ; y = 0,15 mol a) Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp: m Al2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam ; m Fe2O3 = 24 gam. b) Dung dịch sau phản ứng có chứa: AlCl3 0,2 mol; FeCl3 0,3 mol và HCl dư 0,5 mol. PTPƯ xảy ra: HCl +NaOH → NaCl + H2O AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 +2 H2O FeCl3 + 3NaOH → Fe (OH)3 ↓ + 3NaCl Để khối lượng kết tủa bé nhất thì Al(OH)3 tan hết, do đó kết tủa chỉ có Fe(OH)3 Từ các ptpư trên suy ra Tổng số mol NaOH cần dùng = 0,5 + 0,6 + 0,2 + 0,9 = 2,2 mol Vậy thể tích dung dịch HCl cần dùng = 2,2/1 = 2,2 lít . 0,5 0,25 0,25 0,5 Câu 6 (1điểm) Số mol KOH = 0,8.0,5 = 0,4 mol Số mol Ca(OH)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X có các phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) Mol 0,16 0,16 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (2) Mol 0,2 0,4 0,2 CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 (3) Mol 0,2 0,2 - Theo phương trình (1) ta có: Nếu 0 a 0,16≤ ≤ thì số mol CaCO3 tăng từ 0 đến 0,16 mol ⇒ Số mol CaCO3 lớn nhất = 0,16 mol - Theo (2) và (3) ta có: Nếu 0,16 a 0,56≤ ≤ thì số mol CaCO3 = 0,16 mol Vậy để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất là 0,16.100 = 16 gam thì: 0,16 a 0,56≤ ≤ . Lưu ý: HS có thể biện luận bằng cách xét 2 trường hợp tổng quát như sau: + t/h 1: Chỉ xảy ra pư (1) ⇒ a = 0,16 mol. + t/h 2: Xảy ra cả 3 pư trên ⇒a = 0,56 mol Vậy để khối lượng kết tủa max (= 16 g) thì 0,16 a 0,56≤ ≤ 0,5 0,5 Ghi chú: + HS làm cách khác, lập luận đúng và đảm bảo lôgíc vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- 50_de_thi_boi_duong_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_9.pdf