30 Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 2 : (3 điểm)

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:

1. Số lần mạch đập trong một phút?

2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?

3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

Câu 3 : (1 điểm)Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no lâu”

1. Có ý kiến cho rằng “Thức ăn chỉ thực sự được tiêu hoá ở ruột non”. Em hãy nhận xét ý kiến trên .

2. Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no lâu”

Câu 4 : (2 điểm)

1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?

2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?

Câu 5 : (2 điểm)

1. Chứng minh rằng đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất trong cùng một cơ thể sống?

 

doc 95 trang thom 06/01/2024 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 30 Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

30 Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)
Đây là một bộ đề thi được tuyển chọn kĩ càng, có chất lượng cao, giúp các em học sinh lớp 8 củng cố và nâng cao kiến thức môn sinh học. Bên dưới mỗi đề được kèm theo đáp án và thang điểm chấm chi tiết không những giúp các thầy cô có căn cứ để hướng dẫn và giảng dạy cho học sinh mà còn giúp cho các em tự học, tự kiểm tra và so sánh đối chiếu kết quả làm bài của mình khi không có sự trợ giúp của các thầy cô giáo.
Hy vọng bộ đề thi sẽ giúp ích cho các thầy cô trong việc bồi dưỡng HSG và giúp các em học sinh lớp 8 học tập tốt bộ môn sinh học lớp 8.
ĐỀ SỐ 1:
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: SINH 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2,0 điểm)
 Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú?
Câu 2 : (3 điểm)
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
1. Số lần mạch đập trong một phút?
2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 3 : (1 điểm)Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no lâu”
1. Có ý kiến cho rằng “Thức ăn chỉ thực sự được tiêu hoá ở ruột non”. Em hãy nhận xét ý kiến trên . 
2. Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no lâu”
Câu 4 : (2 điểm)
1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
Câu 5 : (2 điểm)
1. Chứng minh rằng đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất trong cùng một cơ thể sống?
--------------- HẾT ---------------
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH 8
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2đ)
Những đặc điểm tiến hoá:
+ Thể hiện qua sự phân hóa ở chi trên và tập trung ở chi dưới
- cơ chi trên phân hóa thành các nhón cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển.
- Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khỏe ( như cơ mông, cơ đùi...)
Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy...) linh hoạt và giữ cho cơ thể có tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng.
- Ngoài ra, ở người còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói.
- Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
3đ
1.
- Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 
	7560 : (24. 60) = 5,25 lít.
- Số lần tâm thất trái co trong một phút là : 
	(5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần)
Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần.
0,5đ
0,5đ
2.
- Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là :
( 1 phút = 60 giây) à ta có : 60 : 75 = 0,8 giây.
	Đáp số : 0,8 giây.
0,5đ
3. Thời gian của các pha :
- Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . 
	 Ta 	 có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 
 x = 0,1 giây. 
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: 
Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây.
Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây.
( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa)
1,5đ
3
1đ
1. Thức ăn chỉ thực sự tiêu hoá ở ruột non vì:
- Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá các loại thức ăn.
- Tại đây các loại thức ăn được tiêu hoá các loại thức ăn : Pr, G, Li, Axit Nucleic đến sản phẩm cuối cùng mà cơ thể hấp thu được.
0,5đ
- Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn
0,5đ
4
2đ
1. 
- Hô hấp ngoài:
+ Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
 CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
- Hô hấp trong
+ Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
 O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
0,25
0,25đ
0,5 đ
2. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời.
- Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => I on H+ tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời.
1đ
5
2đ
1.
- Mâu thuẫn:
	+ Đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ, dị hoá phân huỷ chất hữu cơ
	+ Đồng hoá tích luỹ năng lượng, dị hoá giải phóng năng lượng.
- Thống nhất: 
	+ Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho dị hoá, dị hoá cung cấp năng lượng cho đồng hóa.
	+ Đồng hoá và dị hoá cùng tồn tại trong một cơ thể sống, nếu thiếu một trong hai quá trình thì sự sống không tồn tại.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
TỔNG
10đ
Lưu ý:- HS trả lời đúng bản chất cho điểm tối đa.
- Bài tập làm cách khác mà đúng cho điểm tối đa.
--------------- HẾT ---------------
ĐỀ SỐ 2:
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1.5 điểm)
	Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? 
Câu 2 (2.0 điểm)
	1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
	2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Câu 3 (1.5 điểm)
	1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
	2 Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?
Câu 4 (1.5 điểm)
	1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
	2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích 
Câu 5 (1.5 điểm)
	1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột à Mantôzơ b- Mantôzơ à Glucôzơ 
c- Prôtêin chuỗi dài à Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit à Glyxêrin và axit béo .
	Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa .
	2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
Câu 6 (2.0 điểm)
	 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.
	2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
--------------- HẾT ---------------
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
	Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?
 * Giống nhau:
- Đều có màng 
- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm
- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.
* Khác nhau: 
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
- Có mạng xelulôzơ 
- Có diệp lục 
- Không có trung thể 
- Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật. 
- Không có mạng xelulôzơ 
- Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh)
- Có trung thể.
- Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào .
0,5
0,5 
0,5 
 2
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau:
* Xương có 2 tính chất 
- Đàn hồi
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi 
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng à Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng à Xương chứa chất vô cơ 
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ à ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ à Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” 
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
0,5
 3
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển 
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp 
- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất  làm cho huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng 
2Trong cúng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì:
- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi. 
- Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
 4
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. 
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
- Giái thích: 
Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng -à Hô hấp tế bào tăng à Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic à Nông dộ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
 5
1
a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 
b- Xẩy ra ở ruột non 
c- Xẩy ra ở dạ dày 
d- Xẩy ra ở ruột non
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m à Tổng diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc).
- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào.
- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài)
- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
 6
1/
- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )
+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn.
+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại bị đứt.
+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.
* Giải thích:
-Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương thần kinh.
2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.
- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau 
+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan 
+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống.
- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy à Dây thần kinh tủy là dây pha.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
--------------- HẾT ---------------
ĐỀ SỐ 3:
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ KIỂM THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1.0điểm):
 Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 2 ( 2,5 điểm)
Nêu cấu tạo và chức năng sinh lí các thành phần của máu?
Giải thích vì sao tim đập lien tục suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 3 ( 2điểm):
 a- Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?
 b- Vì sao prôtêinthức ăn trong bị dịch vị phân hủy nhưng p rôt ê in của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
Câu 4 : ( 2.0 điểm)
 a- Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
 b-Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
Câu 5: ( 2,5 điểm)
 a- Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của các hoóc môn tuyến tuỵ xảy ra như thế nào?
 b- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?
 ------------------------Hết-----------------------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1 điểm)
- Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp mọi hoạt động sống cho tế bàocủa cơ thể. Ngoài ra sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinnh sản của cơ thể. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể. 
1,0
Câu 2
(2,5 điểm)
a- Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu:
* Hồng cầu:
- Cấu tạo: là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm 2 mặt
- Chức năng sinh lí:
 + Vận chuyển các chất khí , vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài.
 + Tham gia vào hệ đệm Prôtêin để điều hòa độ pH trong máu
* Bach cầu:
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư.
* Tiểu cầu: 
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
 + Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu.
 + Làm co các mạch máu
 + Làm co cục máu.
* Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hữu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin
- Chức năng sinh lý: 
 + Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
 + Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể
b- Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:
Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: 
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s 
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2 điểm)
a- Cấu tạo:
- Dạ dày hình túi, dung tích 3l
- Thành gồm 4 lớp: + lớp màng ngoài
 + Lớp cơ dày khỏe gồm cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo
 + Lớp dưới niêm mạc
 + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị
0,25
0,25
0,25
0,25
b- Giải thích
- Prôtêin trong thức ăn bị dịch ... riển cân đối chúng ta cần phải làm gì?
Câu 2: (4,5đ)
1. Phản xạ là gì? Cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? Các yếu tố hình thành 1 cung phản xạ và chức năng của các yếu tố đó?
2. Giải thích hiện tượng “chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá?
Câu 3: (5,5đ)
1.Nêu chức năng của các bào quan: Lưới nội chất, riboxom, nhiễm sắc thể, trung thể? Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của từng thành phần? Hồng cầu có những đặc điểm gì để phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận?
Câu 4 (6đ)
1. Trên cơ sở quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn người và hiểu biết của bản thân, hãy nêu cách xác định động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và nêu các chức năng của chúng?
2. Lấy máu của 4 bạn ( mỗi bạn có một nhóm máu khác) rồi tách các thành phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu) sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương thu được kết quả sau
 HT 
HC
Hoa
Lan
Cúc
Huệ
Hoa
-
-
-
-
Lan
+
-
+
+
Cúc
+
-
-
+
Huệ
+
-
+
-
HT: huyết tương; HC: hồng cầu; dấu “+” hồng cầu bị ngưng kết; dấu “ - “ hồng cầu không bị ngưng kết
Xác định nhóm máu của 4 bạn trên và giải thích?
ĐỀ SỐ 29:
PHÒNG GD & ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 
 VĨNH TƯỜNG Năm học: 2009 – 2010
 Môn : Sinh học 8
 Thời gian làm bài : 150 phút
 Ngày thi: 21/01/2010
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn ý trả lời đúng trong các câu dưới đây:
Câu 1: Nhân tế bào có chức năng gì?
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
Câu 2: Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:
A. Khoang mũi B. Thanh quản C.Khí quản và phế quản D. Phổi
Câu 3: Cấu tạo thành ruột non gồm:
A. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ chéo
B. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo
Câu 4: Dịch mật tiết ra từ:
A. Gan B. Tuyến ruột C. Tuyến tuỵ D. Tuyến vị
Câu 5: Enzim biến đổi thức ăn có trong nước bọt là:
A. Enzim pepsin B. Enzim lipaza C. Enzim amilaza D. Enzim tripsin
Câu 6: Gồm những tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót bên trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hoá, dạ dày,là đặc điểm của:
A. Mô thần kinh B. Mô lien kết C. Mô cơ D. Mô biểu bì
Câu 7: Trong thức ăn cơm, gạo có chứa nhiều chất:
A. Protein B. Gluxit C. Lipit D. Muối khoáng
Câu 8: Loại thức ăn có chứa nhiều Lipit là:
A. Mỡ lợn B.Rau xanh C. Thịt bò D. Đậu
B, PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Sự mỏi cơ là gì? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? Biện pháp khắc phục sự mỏi cơ?
Câu 2: Trình bày những đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú?
Câu 3: a) Bạch cầu có những hoạt động nào trong việc bảo vệ cơ thể?
 b) Vacxin là gì? Vì sao người được miễn dịch sau khi tiêm phòng vacxin?
Câu 4: Sự biến đổi hoá học ở ruột non đươc thực hiện đối với những loại chất nào trong thưc ăn? Sự biến đổi đó diễn ra như thế nào?
Câu 5: Phân biệt đồng hoá và dị hoá? Tại sao đồng hoá và dị hoá là hai quá trình đối lập nhưng lại thống nhất trong mỗi cơ thể sống?
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2009 – 2010
 MÔN: SINH HỌC 8
Phần I: Phần trắc nghiệm( 2đ, mỗi câu 0, 25đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
A
C
D
B
A
Phần II: Phần tự luận ( 8đ)
Câu 1 (1đ):
* Sự mỏi cơ:
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ giảm dần dần đến không còn phản ứng với những kích thích của môi trường (0,25đ)
- Trong lao động mỏi cơ biểu hiện ở việc giảm khả năng sinh ra công, các thao tác lao động kém chính xác và thiếu hiệu quả (0,25đ)
* Nguyên nhân của sự mỏi cơ:
- Là do cơ thể không được cung cấp đủ O2 nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ (0,25đ)
* Biện pháp khắc phục sự mỏi cơ:
- Nghỉ ngơi và xoa bóp giúp máu thải nhanh axit lactic(0,25đ)
Câu 2 (1,25đ)
Những đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so với xương thú:
- Xương sọ phát triển, xương mặt kém phát triển (0,25đ)
- Cột sống có 4 chỗ cong (0.25đ)
- Lồng ngực nở rộng sang 2 bên (0.25đ)
- Xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân hình vòm ( 0,25đ)
- Xương chi trên nhỏ, các khớp linh động, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại (0,25 đ)
Câu 3 (2,0đ)
Bạch cầu có những hoạt động trong việc bảo vệ cơ thể:
Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện (0,25đ)
Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu háo kháng nguyên do các bạch ccầu limpho B thực hiện ( 0,25đ)
Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiệm bệnh do các tế bào limpho T thực hiện (0,25đ)
– Vacxin là dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu dung tiêm vào cơ thể người để tạo ra khả năng miễn dịch của bệnh đó (0,25đ)
Người được miễn dịch sau khi tiêm vacxin vì: Trong vacxin có độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể người không đủ khả năng gây bệnh, nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản sinh ra kháng thể. Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh đó (1đ)
Câu 4 (2,75đ)
Nhờ các loại enzim khác nhau mà những chất được biến đổi tiếp ở ruột non là: Gluxit ( tinh bột, đường đơn), protein, lipit (0,25đ)
Sự biến đổi diễn ra: 
ĐỀ SỐ 30:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CẨM KHÊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8
NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi môn: Sinh học
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề) 
Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (4,5 điểm): 
	Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? Nêu các biện pháp vệ sinh hệ vận động?
 Câu 2 (4,25 điểm): 
	Hồng cầu có những đặc điểm gì để phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận? Sự phân loại các nhóm máu được căn cứ vào những yếu tố nào, giải thích?
 Câu 3 (3,0 điểm):
	Thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào? 
 Câu 4 (3,75 điểm):
	Tại sao nói "Nhai kỹ lại no lâu", bằng kiến thức sinh học hãy giải thích câu nói đó? Kể tên những chức năng cơ bản của gan?
 Câu 5 (4,5 điểm): 
	a. Thế nào là tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết, cho ví dụ?
	b. Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, cho ví dụ?
 HẾT
Họ và tên thí sinh.........................................Số báo danh........................
 Người coi thi không phải giải thích gì thêm	 
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CẨM KHÊ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 cấp huyện năm học 2012 -2013
Môn: sinh học
NỘI DUNG
Cho
điểm
Câu 1 (4,5 điểm)
 - Người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú. Tổ tiên loài người chuyển từ lối sống trên cây xuống mặt đất, dáng đứng thẳng có mầm mống từ lối sống trên cây được củng cố giúp phát hiện kẻ thù từ xa.
- Sự củng cố dáng đi, đứng thẳng kéo theo những biến đổi hình thái của cột sống, lồng ngực và xương chậu, đồng thời hai chi trước được giải phóng khỏi chức năng di chuyển để thực hiện chức năng cầm nắm dụng cụ lao động. 
- Quá trình lao động thúc đẩy sự biến đổi hình thái mạnh mẽ dẫn tới những khác biệt lớn về bộ xương và hệ cơ.
+ Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt, trán rô, không có gờ mày trên hốc mắt, xương hàm nhỏ, hình thành lồi cằm nơi bám cơ vận động lưỡi, góc quai hàm bé, răng bớt thô, răng nanh ít phát triển, xương mặt nhỏ, xương đỉnh và xương chẩm phát triển dẫn tới vị trí đính của sọ trên cột sống đẩy dần về phía trước đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía.
+ Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng. lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên.
+ Sự phân hóa của xương, khớp tay khác xa động vật chính là kết quả lao động và đứng thẳng trong lịch sử tiến hóa; ở người tay dài hơn chân. Khớp vai linh động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh hoạt phù hợp với lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi. 
+ Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng.
+ Dáng đi đứng thẳng và lao động làm cho hệ cơ cũng biến đổi, cơ mặt phân hóa có khả năng biểu lộ tình cảm; cơ nhai có tác dụng đưa hàm lên xuống qua lại để nghiền thức ăn và không phát triển như đông vật.
- Các cơ mông, cơ đùi, cơ cẳng chân lớn khỏe, cử động chân chủ yếu là gập duỗi; các cơ tay phân hóa nhiều cùng với khớp ở xương cổ tay và bàn tay linh hoạt làm cho cử động tay phong phú như quay cánh tay, gập duỗi và xoay cổ tay... vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động...
* Biện pháp vệ sinh hệ vận động.
- Thường xuyên rèn luyện thân thể và luyện tập TDTT hợp lí.
- Lao động vừa sức, không mang vác các vật nặng quá sức để tránh cong vẹo cột sống.
- Ngồi học, làm việc đúng tư thế, không ngồi lệch người, gò lưng...
- Cần tắm nắng vào buổi sáng cho trẻ em để tăng lượng vitamin D có lợi cho xương...
- Ăn uống đủ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lí...
Câu 2 (4,25 điểm ).
 - Hồng cầu trưởng thành chứa chủ yếu là hêmôglôbin (huyết cầu tố hay huyết sắc tố-Hb) thực hiện chức năng vận chuyển khí.
- Số lượng: Hồng cầu trung bình trong 1mm3 của nam là 4,5 triệu, ở nữ 4,2 triệu; một người trung bình có khoảng 4,5 lít máu, và khoảng 20 ngàn tỉ hồng cầu, tổng diện tích hồng cầu lên tới 2500-3000m2.
- Hình dạng: Dẹt, hình đĩa tròn, lõm hai mặt, dày khoảng 1,8- 2,3µm (micrômet), đường kính là 7,5µm.
- Kích thước: Nhỏ làm cho số lượng hồng cầu tăng lên trong cùng một thể tích dẫn đến tăng diện tích tiếp xúc với các khí, đồng thời hình dạng dẹt lõm 2 mặt làm cho phân tử hêmôglôbin không nơi nào nằm cách xa màng nên có thể thực hiện tốt chức năng của mình.
- Hồng cầu trưởng thành mất nhân nên ít tiêu hao năng lượng cho bản thân, lại có chỗ để chứa Hb nhiều hơn; ngoài ra, cấu tạo lõm 2 mặt làm cho hồng cầu có thể tiếp nhận nước một cách chừng mực nào đó khi nồng độ muối trong máu dao động mà không bị vỡ.
- Chức năng: Hb của hồng cầu kết hợp được với ôxi và khí cácbonic, giúp hồng cầu thực hiện chức năng mang khí ôxi cung cấp cho tế bào và mang khí cacbonic rời khởi tế bào.
* Sự phân loại nhóm máu căn cứ vào 2 yếu tố:
- Yếu tố kháng nguyên có trong hồng cầu người là A và B.
- Yếu tố kháng thể có trong huyết tương là α và β. Thực chất α gây kết dính A và β gây kết dính B nên trên cùng một cơ thể α và A không cùng tồn tại cũng như β và B cũng không cùng tồn tại.
+ Do vậy 4 nhóm máu có thành phần kháng nguyên, kháng thể như sau:
Nhóm
Kháng nguyên
(trong hồng cầu)
Kháng thể
( trong huyết tương)
A
có A
có β
B
có B
có α
AB
có A và B
không có α và β
O
không có A và B
có cả α và β
Câu 3 (3,0 điểm ).
 * Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.
 - Quá trình hô hấp trong:
+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào. Tế bào luôn tiêu dùng ôxi trong quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào (dị hóa) nên nồng độ ôxi luôn luôn thấp hơn so với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó nồng độ khí CO2 do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôn cao. 
+ Kết quả là xảy ra quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào thông qua nước mô nhờ hiện tượng khuếch tán: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để thực hiện sự hô hấp trong (thực chất là quá trình dị hóa); sản phẩm của quá trình này là CO2 và H2O. CO2 do tế bào sinh ra được chuyển sang máu, máu nhiễm khí CO2 trở thành máu đỏ thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi, thực hiện trao đổi khí ở phổi.
* Tóm lại: Hô hấp ngoài tạo điều kiện cho hô hấp trong, thực chất là quá trình dị hóa, trong đó có sự phân giải các chất hữu cơ nhờ ôxi, tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào, đồng thời tạo ra các sản phẩm phân hủy trong đó có CO2. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO2 được đưa ra ngoài cơ thể trong không khí thở ra.
Câu 4 (3,75 điểm).
- Cơ thể thường xuyên lấy chất các chất dinh dưỡng để xây dựng cơ thể, đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng và phát triển thông qua thức ăn.\
- Thức ăn bao gồm nhiều loại hợp chất hữu cơ phức tạp như gluxit, lipit, prôtêin...nhưng cơ thể không sử dụng trực tiếp được mà phải qua quá trình chế biến thành những hợp chất đơn giản nhờ các cơ quan tiêu hóa như ( miệng, dạ dày, ruột, gan, tụy...).
- Nhai là công việc đầu tiên của cơ quan tiêu hóa giúp nghiền nhỏ thức ăn, đây là mặt biến đổi quan trọng của quá trình biến đổi cơ học, tạo điều kiện cho sự biến đổi hóa học được tiến hành thuận lợi với sự tham gia của các enzim có trong tiêu hóa (nước bọt, dịch vị, dịch tụy, dịch ruột...).
- Nhai càng kỹ, thức ăn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa càng lớn, tiêu hóa càng nhanh và thức ăn càng được biến đổi triệt để, cơ thể càng hấp thụ được nhiều dinh dưỡng hơn so với nhai qua loa, chếu cháo, do đó nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể được đáp ứng tốt hơn, no lâu hơn.
- No đây là no về mặt sinh lí, chứ không phải "no căng bụng" nghĩa là cơ thể tiếp nhận được nhiều dinh dưỡng hơn khi nhai kỹ.
* Các chức năng của gan:
- Chức năng tiêu hóa: Mật gồm muối mật và và cacbônat axit natri (NaHCO3), muối mật giúp nhũ tương hóa và tạo điều kiện cho lipaza hoạt động.
- Chức năng điều hòa: gồm điều hòa lượng Glucozơ trong máu...
+ Điều hòa các axit amin, prôtêin huyết tương (fibrinôgen, anbumin, glôbulin đều do gan sản xuất ra).
+ Điều hòa li pit.
+ Điều hòa thân nhiệt.
- Chức năng bài tiết: như khử độc; gan còn là nơi phá hủy hồng cầu già..
 Câu 5 (4,5 điểm).
a. Tuyến Ngoại tiết: là tuyến có ống dẫn, chất tiết của tuyến đến cơ quan gây tác dụng.
Ví dụ: Tuyến nước bọt, tuyến tụy, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi.
- Tuyến Nội tiết: là tuyến tiết không có ống dẫn, chất tiết của nó là hoocmôn ngấm thẳng vào máu để đến các tế bào và cơ quan, làm ảnh hưởng tới quá trình sinh lí, trao đổi chất của các cơ quan và cơ thể.
Ví dụ: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến phó giáp, tuyến trên thận.
b. Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
Nội dung
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Nguồn gốc
- mang tính bẩm sinh
VD: phản xạ co khi chạm tay vào nước nóng
- hình thành trong cuộc sống
VD: thói quen đánh răng buổi sáng
Cơ sở thần kinh
- Trung ương thần kinh nằm ở các bộ phận dưới vở não.
VD: phản xạ tiết nước bọt
- Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não.
VD: bồ câu bị phá hủy vỏ não thì không nhận ra được thức ăn hàng ngày
Tính chất và khả năng di truyền
- Có tính chủng loài và di truyền được
- Mang tính cá thể, không di truyền được.
Về thời gian tồn tại
- Tồn tại lâu và bền vững
VD: phản xạ tiết mồ hôi khi trời nóng
- Không bền vững, dễ mất đi nếu không được củng cố.
VD: học bài
Mối tương quan giữa kích thích và phản xạ
- Biểu hiện tương ứng với kích thích.
VD: Trời nóng cơ thể luôn tiết mồ hội
- Biểu hiện không tương ứng với kích tích, cùng một kích thích có thể gây ra nhiều phản ứng khác nhau
Một số lưu ý khi chấm bài:
 - Trên đây chỉ là đáp án hướng dẫn chấm và lời giải của một cách. Khi chấm giám khảo phải bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết và hợp logic;
-Thí sinh làm cách khác mà đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm từng phần tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
1,0 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,25đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

File đính kèm:

  • doc30_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_co_dap_an.doc